Nghiên cứu trên 248 trẻ dưới 5 tuổi người Hmông ở xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái. Nghiên cứu sử dụng phần mềm WHO Anthro 2.04 để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của quần thể nghiên cứu dựa vào các dữ liệu đầu vào là kích thước về cân nặng, chiều cao/chiều dài, vòng đầu, vòng giữa cánh tay, bề dày lớp mỡ dưới da tại cơ tam đầu cánh tay và dưới mỏm bả. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ các loại suy dinh dưỡng theo chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ở trẻ em người Hmông tương đối cao.
Đang xem: Phần mềm who anthro
Xem thêm: Bệnh Viện Phụ Nữ Tp. Đà Nẵng, Bệnh Viện Phụ Nữ Thành Phố Đà Nẵng
Nội dung Text: Ứng dụng phần mềm Anthro của who trong nghiên cứu một số kích thước nhân trắc ở trẻ em dưới 5 tuổi người H”mông tại Yên Bái
Xem thêm: Tổng Hợp Cách Sửa Lỗi Ie Trong Win 7, How To Repair Or Reinstall Internet Explorer
SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Y ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ANTHRO CỦA WHO TRONG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KÍCH THƯỚC NHÂN TRẮC Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI NGƯỜI H”MÔNG TẠI YÊN BÁI Hoàng Quý Tỉnh*, Nguyễn Hữu Nhân**, Nguyễn Thị Thùy Linh**TÓM TẮT Nghiên cứu trên 248 trẻ dưới 5 tuổi người Hmông ở xã Chế Cu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnhYên Bái. Nghiên cứu sử dụng phần mềm WHO Anthro 2.04 để đánh giá tình trạng dinh dưỡng củaquần thể nghiên cứu dựa vào các dữ liệu đầu vào là kích thước về cân nặng, chiều cao/chiều dài,vòng đầu, vòng giữa cánh tay, bề dày lớp mỡ dưới da tại cơ tam đầu cánh tay và dưới mỏm bả. Kếtquả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ các loại suy dinh dưỡng theo chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)ở trẻ em người Hmông tương đối cao. * Từ khoá: Người H mông: Phần mềm Anthro. Applying Anthro software in study of anthropologyin H”mong children under 5 years old, yenbai province Hoang Quy Tinh; Nguyen Huu Nhan; Nguyen Thi Thuy LinhSUMMARY The study was conducted with 248 H’mong under five year children in Checunha commune,Mucangchai district, Yenbai province. WHO Anthro version 2.04 used to analyze collected dataincluding weight, length/height, head circumference, middle-upper-arm circumference, triceps skinfold,subscapular skinfold. The results showed that based on new WHO standards, percentages of Hmongunder-five-year children with malnutrition were relatively high. * Key words: H’mong people; Anthro software ĐẶT VẤN ĐỀ pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng, thể lực, chăm sóc sức khỏe cho người dân Các đặc điểm nhân chủng học như các trong cộng đồng nghiên cứu.chỉ số về nhân trắc, độ chín sinh dục… là Nghiên cứu về sự phát triển cơ thể củanhững chỉ số quan trọng nhằm đánh giá trẻ không chỉ đưa ra những thông số đểtình trạng dinh dưỡng, thể lực của các đối đánh giá tình trạng phát triển của trẻ màtượng trong quần thể nghiên cứu, những còn có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễnđặc điểm này có thể thay đổi theo thời gian góp phần vào việc chăm sóc trẻ ngày mộtvà điều kiện môi trường sống nên cần được tốt hơn.nghiên cứu thường xuyên. Từ các kết quảnghiên cứu này có thể đưa ra các biện* Trường Đại học Sư phạm I; ** Đại học Quốc gia Hà NộiPhản biện khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Lương TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009 5SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Y Năm 2006, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) calculator), phần đánh giá cá nhân (Individualđã công bố bộ chuẩn tăng trưởng thứ nhất assessment) và phần điều tra dinh dưỡngcủa trẻ về chiều cao theo tuổi (chiều cao/tuổi), cân tiến hành những đánh giá dinh dưỡng chonặng theo tuổi (cân nặng/tuổi), cân nặng riêng từng cá nhân, cho quần thể theo chiềutheo chiều cao (cân nặng/chiều cao) và BMI dọc hoặc cắt ngang dựa trên các kích thướctheo tuổi (BMI/tuổi). Kèm theo bộ chuẩn thứ nhân trắc thu thập được.nhất này là phần mềm WHO Anthro 2005. Năm 2007, WHO tiếp tục công bố bộ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNchuẩn tăng trưởng thứ 2 cho trẻ gồm các chuẩn về vòng đầu theo tuổi (vòng chỉ trình bày những kết quả nghiên cứu bướcđầu/tuổi), vòng giữa cánh tay theo tuổi đầu khi sử dụng phần mềm nghiên cứu các(vòng giữa cánh tay/tuổi), bề dày lớp mỡ kích thước nhân trắc liên quan tới 2 bộdưới da tại cơ tam đầu cánh tay theo tuổi chuẩn của WHO trên 248 trẻ em (BDLM CTĐCT/tuổi) và bề dày lớp mỡ dưới người Hmông ở xã Chế Cu Nha huyện Mùmỏm bả theo tuổi (BDLM DMB/tuổi). Kèm Cang Chải, tỉnh Yên Bái.theo bộ chuẩn thứ 2 này là phần mềm * Đối với bộ chuẩn thứ nhất – được tíchWHO Anthro phiên bản 2.04 (version 2.04) hợp trong cả WHO Anthro 2005 và WHOđược nâng cấp từ phần mềm WHO Anthro Anthro 2.04:2005 nhằm tích hợp thêm bộ chuẩn thứ 2của WHO. Phần mềm này có thể sử dụng Sau khi nhập các kích thước về chiều cao,cho cả máy tính cá nhân và các phương cân nặng, ngày sinh, ngày đo, giới tính, WHOtiện di động có hệ điều hành (Mobile devices). Anthro 2005 sẽ cho phép đánh giá được tình trạng dinh dưỡng của các trẻ em. Đối ĐỐI TỰỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP với trẻ NGHIÊN CỨU dinh dưỡng (SDD) để đánh giá tình trạng 1. §èi t-îng nghiªn cøu. dinh dưỡng: SDD thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), SDD thể thấp còi (chiều cao theo 248 trẻ em tuổi), SDD thể gày còm (cân nặng theo chiềuCu Nha, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái. cao) vµ SDD thể BMI/ tuổi (BMI theo tuổi). 2. Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ % trẻ Sử dụng phần mềm WHO Anthro 2.04 ở mức nhỏ hơn -3SD (Srandard Devitation)để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của quần là dạng rất nhẹ cân, còn số trẻ rơi vào mứcthể nghiên cứu dựa vào các dữ liệu đầu vào nhỏ hơn -2SD là dạng nhẹ cân. Tỷ lệ trẻ bịlµ kích thước về cân nặng, chiều cao/chiều SDD cân/tuổi là 28,6%, trong đó 5,6% ởdài, vòng đầu, vòng giữa cánh tay, bề dày dạng rất nhẹ cân và có tới 23% ở dạng nhẹlớp mỡ dưới da tại cơ tam đầu cánh tay và cân (bảng 1). 28,6% trẻ em người Hmôngdưới mỏm bả. bị SDD thể nhẹ cân (SDD cân/tuổi) thấp Phần mềm WHO – Anthro 2.04 có 3 phần hơn so với tỷ lệ SDD của toàn quốc và của(module): máy tính nhân trắc (Anthropometric toàn tỉnh Yên Bái năm 2000 (tỷ lệ này trên 6 TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Yphạm vi toàn quốc và ở Yên Bái là 36,7% và 40%). Bảng 1: Tỷ lệ SDD cân nặng, tuổi. SDD CÂN NẶNG/TUỔI (%) % 5,6 23 -1,32 1 Giá trị trung bình về tỷ lệ SDD cao/tuổi nhận giá trị âm/-1,32/cho thấy phân bố của quầnthể nghiên cứu bị lệch sang phía bên trái so với phân bố của quần thể tham chiếu củaWHO. Việc phân bố của quần thể trẻ em người Hmông trong nghiên cứu bị lệch sang bêntrái cho thấy trẻ bị SDD thể nhẹ cân, còi hoặc còm tương đối cao. Hình 1: Phân bố cân nặng/tuổi của của quần thể trẻ em người Hmông nằm bên trái phân bố của quần thể chuẩn của WHO. Bảng 2: Tỷ lệ SDD chiều cao/tuổi. SDD CHIỀU CAO/TUỔI (%) % 8,1 40,3 -1,55 1,09 * Tỷ lệ SDD chiều cao/tuổi ở trẻ em người Hmông là 48,4%, trong đó 40,3% thể còi và8,1% ở rất còi. Do SDD chiều cao/tuổi phản ánh dinh dưỡng thiếu hụt tích lũy lâu dài, gần1/2 trẻ em người Hmông trong nghiên cứu bị SDD thể thấp còi (SDD cao/tuổi) phản ánhthiếu hụt về dinh dưỡng dài hạn trong địa bàn nghiên cứu. Bảng 3: Tỷ lệ SDD cân nặng/chiều cao. SDD CÂN NẶNG/CHIỀU CAO (%) % +1SD % > +2SD % > +3SD Trung bình SD 5,6 15,3 14,5 5,2 1,6 -0,51 1,56 TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009 7SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Y Kết quả nghiên cứu cho thấy 42,2% trẻ em người Hmông ở tình trạng SDD cân nặng/chiềucao, trong đó tỷ lệ còm và rất còm lần lượt là 15,3% và 5,6%. Tỷ lệ trẻ có nguy cơ bị quácân chiếm 14,5%, còn tỷ lệ bị quá cân thực sự và tỷ lệ béo phì lần lượt là 5,2% và 1,6%. Bảng 4: Tỷ lệ SDD BMI/tuổi. BMI/TUỔI (%) % +1SD % > +2SD % > +3SD Trung bình SD 5,6 16,9 13,3 4,4 0,4 -0,54 1,48 40,6% số trẻ bị SDD thể BMI/tuổi, đáng (SDD cân/tuổi và cao/tuổi); sự dịch chuyểnchú ý là 0,4% trẻ bị béo phì và 4,4% bị quá này xảy ra ở nhiều quốc gia có thu nhậpcân. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hoặc trung bình, thường ở những giaicũng phù hợp với kết luận Thống kê Y tế đoạn và theo nhiều cách khác nhau.Toàn cầu năm 2006, trong đó WHO cho * Đối với bộ chuẩn thứ hai – mới đượcrằng có sự chuyển dịch dinh dưỡng: gia tích hợp vào WHO Anthro 2.04.tăng béo phì và giảm SDD do thiếu ăn Bảng 5: Kích thước nhân trắc của trẻ em thứ hai của WHO. VŨNG ĐẦU/TUỔI (%) % +1SD % > +2SD % > +3SD Trung b×nh SD 0 2,4 4,9 0 0 -0,27 0,81 0 2,4 4,9 0 0 -0,27 0,81 Vòng giữa cánh tay/tuổi (%) 0 9,5 0 0 0 -1,02 0,62 0 9,5 0 0 0 -1,02 0,62 BDLM CTĐCT/tuổi (%) 2,4 2,4 35,7 9,5 0 0,58 1,14 2,4 2,4 35,7 9,5 0 0,58 1,14 BDLM DMB/tuổi (%) 8 TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Y 4,9 26,8 7,3 4,9 2,4 -1,09 1,42 4,9 26,8 7,3 4,9 2,4 -1,09 1,42 Các giá trị trung bình tương ứng với các WHO Anthro 2.04 với 3 module: máy tínhkích thước vòng đầu/tuổi, vòng giữa cánh nhân trắc, đánh giá cá nhân và điều tra dinhtay/tuổi và BDLM DMB/tuổi là các giá trị âm, dưỡng (cắt ngang) là phần mềm rất hữu ích trong nghiên cứu kích thước nhân trắc củađiều này có nghĩa là trẻ em người Hmông trẻ sẽ bị lệch về bên trái so với phân bố của Module điều tra dinh dưỡng (cắt ngang)quần thể tham chiếu của WHO. và các loại SDD đi kèm, WHO Anthro 2.04 Vì còn quá mới nên hiện nay WHO chưa thể hiện rõ vai trò theo kịp chuyển dịch dinhđưa ra hướng dẫn nào liên quan tới bộ dưỡng hiện nay trên thế giới, đặc biệt làchuẩn thứ hai, do hiểu biết về giá trị sàng các quốc gia đang phát triển.lọc của bộ chuẩn này trong cộng đồng còn Tỷ lệ các loại SDD theo chuẩn của WHOít. Hơn nữa, vòng đầu là kích thước trước ở trẻ em người Hmông tại xã Chế Cu Nha, huyện Mù Căng Chải, tỉnh Yên Bái tươngđây thường được các nhà sơ sinh học và đối cao.các bác sỹ nhi khoa sử dụng trong chẩnđoán tới bệnh đầu nhỏ và bệnh đầu to. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tuy nhiên, WHO đã có một số kết quả 1. Tổng cục thống kê. Niên giám thống kênghiên cứu thực địa về bộ chuẩn này ở tóm tắt. Hà Nội. 2006.Italia và Tây Ban Nha. Vòng đầu 2. WHO multicentre growth Reference studyđược phát hiện ở những trẻ sơ sinh hoặc group. WHO child growth standards: Length/trẻ nhỏ bị mắc bệnh đầu nhỏ, bệnh Down height-for-age, weight-for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age:và các bệnh tương tự khác. Ở Italia, hầu Methods and development. Geneva. 2006.hết trẻ có vòng đầu > +3SD đều được chẩn 3. WHO. WHO Anthro for personal computersđoán là đầu to; 2 trong số những trẻ đó có manual. Geneva. 2007.vòng đầu > +3,7SD mắc bệnh Sotos. 4. WHO. World health statistics. Geneva. 2006. Như vậy, nếu theo các phát hiện của WHO, 5. WHO multicentre growth reference study group.có 2,4% trẻ em người Hmông trong nghiên WHO child growth standards: Head circumference – for – age, arm circumference – for – age, tricepscứu của chúng tôi có nguy cơ mắc các bệnh skinfold – for – age and subscapular skinfold – for -như đầu nhỏ, Down hoặc các bệnh tương age. Methods and development. Geneva. 2007.tự khác, không có trẻ nào có nguy cơ mắccác bệnh liên quan tới tật đầu to. KẾT LUẬN TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009 9 SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC CHÀO MỪNG 60 NĂM NGÀY TRUYỀN THỐNG HỌC VIỆN QUÂN Y10 TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2009