Home » Tài Liệu Kỹ Thuật » Thẻ iFrame trong HTML là gì? Cách sử dụng iFrame trong HTML

iFrame trong HTML là gì? Và được áp dụng như thế nào để đem lại sự hiệu quả trong quá trình code. Trong bài viết này, darkedeneurope.com sẽ giới thiệu và đưa ra các ví dụ cụ thể giúp bạn dễ hiểu hơn về các thuộc tính và cách sử dùn iFrame trong HTML

Ví dụ về thẻ iframe: Tag dùng để khai báo sử dụng iframe trong HTML.

Đang xem: Frameborder trong html là gì

src: Thuộc tính khai báo URL của page sẽ được chèn vào iframe.

Ví dụ:

Cũng có thể chèn thêm các thuộc tính như chiều cao (height), chiều rộng (width) cho iframe (theo đơn vị pixel) bằng cú pháp:

Với cú pháp trên, iframe sẽ được chèn vào nhưng được quy định rõ chiều cao và chiều rộng của frame.

Ví dụ:

Ngoài ra chúng ta cũng thể khai báo chiều cao và chiều rộng của iframe bằng cách khai báo các giá trị của CSS bằng cú pháp:

Mọi thứ hoạt động tương tự như cách bạn chèn iframe thông thường, chỉ thay đổi ở cách chúng ta khai báo giá trị cho iframe.

Ví dụ:

Bằng cách sử dụng CSS, chúng ta có thể sử dụng iframe một cách linh hoạt hơn như thay đổi kích thước của border, khai báo màu sắc cho border,…

iframe cũng có thể sử dụng như Target cho một link bằng cách sử dụng cú pháp:

Với cú pháp trên, src là một URL như bình thường; ở đây, thuộc tính target của link sẽ tham chiếu đến thuộc tính name trong iframe của chúng ta.

Ví dụ:

Các thuộc tính của iFrame

Có rất nhiều thuộc tính (tags) hữu ích khi sử dụng thẻ iframe trong HTML:

src: Thuộc tính này dùng để chèn một file vào iFrame. Nếu là một URL, được chỉ định webpage sẽ được load bên trong iFrame.name: Thuộc tính name thường được dùng để định danh một iFrame. Sẽ rất hữu ích nếu bạn muốn tạo một link để mở một website khác.

Xem thêm: Nuốt Tinh Trùng Có Bị Lây Hiv ? Nguy Cơ Lây Nhiễm Và Cách Phòng Tránh

allowfullscreen: Thuộc tính này cho phép hiển thị frame ở định dạng full-width. Bạn cần set giá trị của thuộc này thành true để nó có tác dụng.frameborder: Thuộc tính này cho phép bạn khai báo có hiện hoặc không hiện border của frame. Khi set giá trị là 1, border sẽ được thể hiện, nếu set giá trị là 0, border của frame sẽ không được thể hiện.marginwidth: Cho phép bạn khai báo khoảng cách của hai bên trái & phải của frame.marginheight: Thuộc tính này cho phép bạn khai báo khoảng cách phía trên & phía dưới của frame.scrolling: thuộc tính này dùng để kiểm soát việc thanh cuộn (scrollbar) có hiển thị hay không hiển thị vào iFrame. Các giá trị bao gồm là Yes hoặc No hoặc Auto.height: Được sử dụng để xác định chiều cao cho frame (Được xác định bằng % hoặc tính bằng pixel).

Xem thêm: Bí Quyết Giúp Trẻ Hơn Tuổi, Bí Quyết Giúp Phụ Nữ U60 Trẻ Hơn 10 Tuổi

width: Được sử dụng để xác định chiều rộng cho frame (Được xác định bằng % hoặc tính bằng pixel).Longdesc: Với sự trợ giúp của thuộc tính này, bạn có thể liên kết một trang khác với mô tả dài về nội dung trong frame của bạn.Tóm tắt một số thuộc tính cơ bản của thẻ

Related Post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *